Nhiều người bệnh khi sử dụng thuốc Pracetam thường có thắc mắc “Thuốc Pracetam sử dụng như thế nào là an toàn và hiệu quả?” Câu trả lời sẽ có trong bài chia sẻ sau đây!
- Bài thuốc cổ truyền từ cây thủy hoàng chi điều trị bệnh gì?
- Dược liệu đường quân tử có công dụng gì?
- Dược sĩ Cao đẳng tư vấn liều dùng Paracetamol
Thuốc Pracetam sử dụng như thế nào là an toàn và hiệu quả?
Công dụng của thuốc Pracetam
- Chữa trị chóng mặt.
- Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý tới bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Chữa trị nghiện rượu mạn tính.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Chữa trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều sử dụng Pracetam bao nhiêu là an toàn?
Tổng liều Pracetam hàng ngày trong khoảng từ 30 cho tới 160 mg Pracetam /kg/ngày tùy theo chỉ định. Sử dụng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
Chữa trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:
- Khoảng liều từ 1,2 cho tới 2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong một số tuần đầu chữa trị.
Thiếu máu hồng cầu liềm:
- Pracetam 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
Nghiện rượu:
- 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Chữa trị duy trì: sử dụng 2,4 g Pracetam /ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không:
- Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 cho tới 12 g Pracetam /ngày. Chữa trị duy trì sử dụng 2,4 g/ngày, sử dụng ít nhất trong 3 tuần.
Giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:
- 7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày tới liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần.
- Sau khi đã thiết lập được liều Pracetam tối ưu, nên giảm liều một số thuốc sử dụng kèm. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Người suy thận sử dụng Pracetam:
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ tới vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
- CC từ 50 cho tới 79 ml/phút: 2/3 liều Pracetam thường sử dụng, chia 2 hoặc 3 lần.
- CC từ 30 cho tới 49 ml/phút: 1/3 liều Pracetam thường sử dụng, chia 2 lần.
- CC từ 20 cho tới 29 ml/phút: 1/6 liều Pracetam thường sử dụng, liều duy nhất.
- CC < 20 ml/phút: chống chỉ định với thuốc.
Thuốc Pracetam
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Pracetam
- Mệt mỏi.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
- Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp
- Chóng mặt.
- Run, kích thích tình dục.
Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội chia sẻ một số lưu ý khi sử dụng thuốc
Do tác động của Pracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị một số rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
Nên tránh ngưng chữa trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
Pracetam qua được nhau thai. Không nên sử dụng Pracetam trong thời kỳ mang thai.
Pracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng Pracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang chữa trị với Pracetam. Xem thêm thông tin Tuyển sinh Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn năm 2022
Nguồn: https://yhanoi.edu.vn