Xét nghiệm máu là một chỉ định phổ biến trong hầu hết một số quy trình thăm khám y tế, giúp các thầy thuốc đánh giá về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Vậy những chỉ số trong xét nghiệm máu cơ bản mang ý nghĩa gì?
- Tổng hợp một số môn học trong ngành Dược hệ Cao đẳng
- Theo học ngành Dược sĩ có khó không?
- Phân biệt nước nước muối ưu trương và nước muối đẳng trương trong y khoa
Chỉ số trong xét nghiệm máu cơ bản mang ý nghĩa gì?
Xét nghiệm máu cơ bản có hai loại xét nghiệm máu cơ bản chính
Giảng viên tại các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết hiện có 2 loại xét nghiệm máu cơ bản như sau:
- Xét nghiệm Toàn Phần Công Thức Máu (CBC): Đây là loại xét nghiệm phổ biến nhất và thường được thực hiện trong một số đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ. Xét nghiệm CBC giúp bác sĩ phát hiện một số tình trang và vấn đề liên quan đến máu như thiếu máu, tình trạng nhiễm trùng, khả năng đông máu, ung thư máu, hoặc tình trạng rối loạn hệ miễn dịch.
- Xét nghiệm Sinh Hóa Máu: Loại xét nghiệm này đo lường một số hợp chất hóa học khác nhau trong máu, cung cấp thông tin về hoạt động của hệ cơ, xương, và một số cơ quan như gan, thận. Thông thường, xét nghiệm này được thực hiện trên phần lỏng (huyết tương) của máu.
Ý Nghĩa của một số chỉ số xét nghiệm máu trong chẩn đoán xét nghiệm
Giảng viên Cao đẳng Y Dược TP.HCM chia sẻ một số thông số trong xét nghiệm máu toàn phần
RBC (Red Blood Cell) – Số Lượng Hồng Cầu:
- Giá trị bình thường: 3.8 – 5.0 T/L ở nữ; 4.2 – 6.0 T/L ở nam.
- Tăng khi mất nước, mắc chứng tăng hồng cầu, giảm khi thiếu máu.
HBG (Hemoglobin) – Lượng Huyết Sắc Tố:
- Giá trị bình thường: 120 – 150 g/L ở nữ; 130-170 g/L ở nam.
- Tăng có thể do mất nước, bệnh tim, bệnh phổi; giảm nếu thiếu máu, chảy máu, phản ứng tan máu,…
HCT (Hematocrit) – Tỷ Lệ Thể Tích Hồng Cầu/Thể Tích Máu:
- Giá trị bình thường: 0.336-0.450 L/L ở nữ; 0.335-0.450 L/L ở nam.
- Tăng trong dị ứng, tăng hồng cầu, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, mất nước, giảm lưu lượng máu,… giảm khi mất máu, thiếu máu, thai nghén,…
MCV (Mean Corpuscular Volume) – Thể Tích Trung Bình Của Hồng Cầu:
- Giá trị bình thường: 75 – 96 fL.
- Tăng khi thiếu hụt vitamin B12, acid folic, bệnh gan, tăng hồng cầu, suy tuyến giáp,… Giảm khi thiếu sắt, thalassemia, một số bệnh hemoglobin, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì,…
MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin) – Lượng Huyết Sắc Tố Trung Bình Trong Một Hồng Cầu:
- Giá trị bình thường: 24-33 pg.
- Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng,… Giảm: thiếu sắt, thiếu máu nói chung,…
MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) – Nồng Độ Huyết Sắc Tố Trung Bình:
- Giá trị bình thường: 316 – 372 g/L.
- Tăng trong thiếu máu đa sắc hồng cầu, hồng cầu hình tròn di truyền nặng,… Giảm do giảm folate, vitamin B12,…
RDW (Red Cell Distribution Width) – Độ Phân Bố Hồng Cầu:
- Giá trị bình thường: 9-15%.
- Càng cao, độ phân bố của hồng cầu trong máu thay đổi càng nhiều. Hữu ích trong xác định một số bệnh bạch cầu, bệnh về máu.
WBC (White Blood Cell) – Số Lượng Bạch Cầu:
- Giá trị bình thường: 4.0-10.0 G/L.
- Tăng khi viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, bệnh bạch cầu,… Giảm ở suy tủy, thiếu hụt vitamin B12, folate, nhiễm khuẩn,…
NEUT (Neutrophil) – Bạch Cầu Trung Tính:
- Tăng trong nhiễm khuẩn, nhồi máu cơ tim cấp, ung thư,… Giảm nếu nhiễm virus, suy tủy, phản ứng với thuốc ức chế miễn dịch,…
LYM (Lymphocyte) – Bạch Cầu Lympho:
- Giá trị bình thường: 19-48% (0.9-5.2 G/L).
- Tăng là dấu hiệu nhiễm khuẩn, lao, bệnh Hodgkin,… Giảm khi nhiễm HIV/AIDS, ức chế tủy xương, bệnh ung thư,…
MONO (Monocyte) – Bạch Cầu Mono:
- Giá trị bình thường: 3.4-9% (0.16-1 G/L).
- Tăng do nhiễm khuẩn, nhiễm virus, bệnh bạch cầu dòng mono, rối loạn sinh tủy,… Giảm cảnh báo thiếu máu, ung thư,…
EOS (Eosinophil) – Bạch Cầu Đa Múi Ưa Axit:
- Giá trị bình thường: 0-7% (0-0.8 G/L).
- Tăng do nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…
BASO (Basophil) – Bạch Cầu Đa Múi Ưa Kiềm:
- Giá trị bình thường: 0-1.5% (0-0.2 G/L).
- Tăng trong dị ứng, bệnh bạch cầu, suy giáp,…
Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đào tạo Cao đẳng Xét nghiệm
LUC (Large Unstained Cells) – Một số Tế Bào Lớn Chưa Nhuộm:
- Giá trị bình thường: 0-4% (0-0.4 G/L).
- Tăng cho thấy dấu hiệu của bệnh bạch cầu, suy thận mạn, sốt rét, nhiễm virus,…
PLT (Platelet Count) – Số Lượng Tiểu Cầu:
- Giá trị bình thường: 150–350 G/L.
- Thấp ảnh hưởng đến khả năng đông máu, cao dễ gây cục máu đông. Tăng hoặc giảm cảnh báo rối loạn ở tuỷ xương, đông máu,…
PDW (Platelet Distribution Width) – Sự Phân Bố Tiểu Cầu:
- Giá trị bình thường: 6–11%.
- Tăng trong bệnh ung thư phổi, hồng cầu hình liềm, nhiễm khuẩn huyết,… Giảm ở người nghiện rượu.
MPV (Mean Platelet Volume) – Thể Tích Trung Bình Của Tiểu Cầu:
- Giá trị bình thường: 6.5–11 fL.
- Tăng trong bệnh lý tim mạch, tiểu đường,… Giảm khi bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp,…
Một số Thông Số Xét Nghiệm Máu Sinh Hóa
Glu (Glucose) – Lượng Đường Trong Máu:
- Giá trị bình thường: 4.1–6.1 mmol/l.
- Tăng hoặc giảm so với tiêu chuẩn chứng tỏ tình trạng tăng hoặc giảm đường máu. Càng cao, nguy cơ mắc bệnh tiểu đường càng cao.
SGOT & SGPT – Men Gan:
- Bình thường: SGOT từ 9.0–48.0, SGPT từ 5.0–49.0.
- Vượt quá giới hạn nghĩa là chức năng gan suy yếu.
Cholesterol – Mỡ Máu:
- Cholesterol toàn phần: 3.4-5.4 mmol/L.
- Triglyceride: 0.4-2.3 mmol/L.
- HDL-C: 0.9-2.1 mmol/L.
- LDL-C: 0.0-2.9 mmol/L.
- Cao làm tăng nguy cơ tim mạch, huyết áp, tai biến, đột quỵ. HDL-C cao giúp hạn chế xơ vữa mạch máu.
GGT (Gama Globutamin) – Chất Miễn Dịch Gan:
- Bình thường: 0–53 U/L.
- Tăng khi gan làm việc quá sức, khả năng thải độc kém.
Ure (Ure Máu) – Chỉ Số Thận:
- Bình thường: 2.5–7.5 mmol/l.
- Nếu cao, thận có vấn đề.
Cre (Creatinin) – Kết Quả Thải Độc Của Cơ:
- Bình thường: Nam 62–120 umol/l, Nữ 53–100 umol/l.
- Vượt ngưỡng cho thấy bất thường của khối cơ.
Uric (Acid Uric) – Chỉ Số Acid Uric Trong Máu:
- Bình thường: Nam 180–420 umol/l, Nữ 150–360 umol/l.
- Tăng đồng nghĩa với nguy cơ mắc bệnh thận, gout.
Như vậy, một số chỉ số xét nghiệm máu đa dạng này đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Việc thực hiện xét nghiệm máu tại cơ sở y tế đáng tin cậy là quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác và an toàn.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Nguồn: yhanoi.edu.vn